Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Ngày đăng
25/01/2024

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

1. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là gì?

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là thủ tục mà cơ quan Nhà nước cấp văn bản có giá trị pháp lý cho người có quyền sử dụng đất đai, tài sản gắn liền với đất hợp pháp của chủ yếu được cấp dưới hình thức là công nhận quyền sử dụng đất.

Khi đủ điều kiện cấp và người sử dụng đất có hồ sơ đề nghị cấp thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Trong trường hợp cấp lần hai, lần ba thì tùy thuộc từng trường hợp sẽ có những thủ tục riêng để có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới như: cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận khi bị mất; hoặc đính chính giấy chứng nhận khi thông tin trên sổ bị sai sự thật.

2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

2.1. Trường hợp: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho những trường hợp sau đây:

  • Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai 2013;
  • Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
  • Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
  • Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
  • Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
  • Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
  • Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
  • Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

2.2. Trường hợp: Hộ gia đình, cá nhân có giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp sổ đỏ khi có đầy đủ các điều kiện sau:

– Sử dụng đất ổn định;

– Có 01 giấy sử dụng đất sau đây:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

2.3. Trường hợp: Hộ gia đình sử dụng đất trước ngày Luật đất đai 2013 có hiệu lực mà không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất:

  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương;
  • Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định;
  • Không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

2.4. Trường hợp: Hộ gia đình sử dụng đất không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất:

  • Đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;
  • Không vi phạm pháp luật về đất đai;
  • Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp;
  • Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

STT Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
1 Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT x
2 Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất (nếu có) x
3 Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất x
4 Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng) x
5 Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu 08/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT x
6 Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có); x
7 Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế x
8 Giấy xác nhận đất không có tranh chấp của UBND cấp xã x
9 Các giấy tờ khác như: Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước, giấy đăng ký kết hôn, v.v. x

*Lưu ý: Nếu nộp bản sao thì phải đưa bản chính đi đối chiếu.

4. Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu

  • Thời gian thực hiên thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của luật là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
  • Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
  • Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

Tuy nhiên, trên thực tế, thủ tục làm sổ đỏ lần đầu sẽ lâu hơn so với quy định của luật tùy từng trường hợp cụ thể.

thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu

STT Công việc E-Riss Law thực hiện Nội dung công việc
1 Tư vấn các vấn đề pháp lý trước khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

1. Tư vấn quy trình chuẩn bị thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

2. Tư vấn về điều kiện  xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

3. Tư vấn, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, tài liệu cần cung cấp cho việc xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

4. Tư vấn các vấn đề khác có liên quan.

2 Thực hiện thủ tục và đại diện cho Khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

 

Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, E-RISS LAW tiến hành

1. Soạn bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

2. Đại diện khách hàng nộp hồ sơ, nộp lệ phí nhà nước, theo dõi và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định;

3. Thông báo lịch kiểm tra, xác minh địa điểm khu đất (nếu có) với khách hàng, hướng dẫn khách hàng tiếp đoàn kiểm tra và công tác thẩm định để được thông qua;

4. Cập nhật tiến độ thường xuyên cho Quý Khách hàng;

5. Khiếu nại quyết định từ chối cấp phép (nếu có);

6. Hỗ trợ tư vấn các vấn đề có liên quan Khách hàng còn vướng mắc sau khi được cấp Giấy chứng nhận.

VÌ SAO CHỌN E-RISS LAW?

Nếu như bạn không muốn tốn thời gian đi nộp hồ sơ, liên hệ các cơ quan có thẩm quyền để giải trình, bổ sung hồ sơ giấy tờ mà dành thời gian để làm các công việc quan trọng khác, tiết kiệm chi phí và đảm bảo chất lượng thì hãy liên hệ với E-Riss Law để được hỗ trợ nhanh nhất.

1. Dịch vụ siêu nhanh:

Đối với một công ty hỗ trợ dịch vụ thì vấn đề NHANH là yếu tố sống còn của doanh nghiệp như E-Riss Law. Hiểu được điều đó, chúng tôi luôn luôn đảm bảo sớm hoặc đúng thời gian ra sổ hồng mới như đã thỏa thuận với quý khách hàng.

2. Tiết kiệm thời gian:

Tưởng chừng như những giấy tờ, thủ tục làm lại sổ đỏ đơn giản, nhưng đối với một người chưa quen với việc đi xin cấp đổi sổ đỏ như bạn thì còn biết bao nhiêu lần sai sót, thiếu giấy tờ này, giấy tờ kia, chạy lên chạy xuống rồi chờ đợi trả kết quả để bổ sung có phải quá lâu làm ảnh hưởng tới công việc của bạn. Hãy sử dụng dịch vụ của E-Riss Law để giải quyết triệt để vấn đề này.

3. Chi phí ưu đãi:

Thấu hiểu nỗi lo về chi phí của khách hàng, nên E-Riss Law luôn luôn cố gắng giảm thiểu tối đa nhất để hỗ trợ cho khách hàng của mình có được sổ hồng mới của riêng mình nhanh chóng. Đặc biệt khi đã sử dụng dịch vụ của E-Riss Law, lần sau khi quý khách cần làm dịch vụ khác liên quan về đo đạc hay giấy tờ pháp lý nhà đất chúng tôi luôn luôn ưu tiên và đưa ra mức phí thấp nhất để hỗ trợ.

4. Tư vấn, hỗ trợ tận tâm:

Đội ngũ chuyên gia nhiều năm kinh nghiệm, tận tâm trong nghề sẽ tư vấn, giải đáp mọi thắc mắc quả quý khách hàng về dịch vụ. Trong trường hợp cần, chúng tôi sẽ tới tận nơi hỗ trợ Quý Khách hàng.

5. Bảo mật thông tin:

Cam kết bảo mật tuyệt đối toàn bộ thông tin của khách hàng.

6. Đầy đủ dịch vụ về pháp lý nhà đất:

Cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ) lần đầu, cấp đổi sổ đỏ, chuyển nhượng nhanh, thế chấp – xóa chấp nhanh, xem thông tin quy hoạch, tách thửa, hợp thửa đất, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, v.v.

7. Cam kết:

Hoàn lại 100% số tiền nếu như không thực hiện được.

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ hồng)

Trên đây là thủ tục Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu và một số quy định có liên quan. Nếu bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ với E-Riss Law qua Hotline  0965.15.13.11 để được giải đáp kịp thời.

Tham khảo thêm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất

Vì sao chọn

Công ty Luật E-Riss

Năm kinh nghiệm
+
Năm kinh nghiệm
Nhân sự
+
Nhân sự
Khách hàng
+
Khách hàng
Đối tác uy tín
+
Đối tác uy tín

Đăng ký tư vấn trực tuyến

Luật sư tư vấn 24/7 0906 221 115

    Hỗ trợ

    Đối tác & Khách hàng

    Picture2-removebg-preview
    hcmcc_4x_1
    Picture1-removebg-preview
    Picture6-removebg-preview
    sunshine-group
    logo_1
    Picture4-removebg-preview
    Picture8-removebg-preview
    Picture3-removebg-preview
    Liên hệ Hotline Email Messenger
    Trở lại đầu trang

    đã đăng ký