Tố Tụng
Ngày đăng
26/12/2023

Tố tụng Dân sự

Hoạt động Tố tụng Dân sự là một lĩnh vực Pháp luật rộng bao gồm Đất đai, Thừa kế, Lao động, Hôn nhân gia đình, Ly hôn, Giao dịch dân sự, Hợp đồng, Tranh chấp dân sự và các vấn đề liên quan Dân sự khác. Dưới đây là thông tin nội dung tư vấn, hình thức tiếp nhận thông tin tư vấn, dịch vụ pháp lý mà E-Riss Law cung cấp.

tố tụng dân sự

1. TỐ TỤNG DÂN SỰ LÀ GÌ?

Tố tụng dân sự là trình tự, thủ tục giải quyết các vụ việc dân sự, các vụ án dân sự tại Tòa án; trình tự, thủ tục thi hành án dân sự.

Hoạt động tố tụng dân sự được thực hiện bởi hai loại chủ thể khác nhau, đó là người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng. Nếu thiếu một trong hai loại chủ thể nêu trên thì sẽ không hình thành quan hệ tố tụng.

Pháp luật tố tụng dân sự chia người tham gia tố tụng thành 2 nhóm:

  • Nhóm thứ nhất là đương sự, là nhóm không thể thiếu trong hoạt động tố tụng, có quyền lợi, nghĩa vụ gắn liền với việc giải quyết vụ án;
  • Nhóm thứ hai là những người tham gia tố tụng khác, bao gồm những người có liên quan đến hoạt động tố tụng và họ không phải là những người có quyền lợi, nghĩa vụ gắn với việc giải quyết vụ án.

2. THỦ TỤC TỐ TỤNG DÂN SỰ

Bước 1: Nộp đơn khởi kiện

Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện phải làm đơn khởi kiện và nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Theo đó:

  • Cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, cá nhân đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;
  • Cá nhân là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp của họ có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;
  • Cá nhân thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này là người không biết chữ, người khuyết tật nhìn, người không thể tự mình làm đơn khởi kiện, người không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có đủ năng lực tố tụng dân sự làm chứng. Người làm chứng phải ký xác nhận vào đơn khởi kiện.
  • Cơ quan, tổ chức là người khởi kiện thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ của người khởi kiện phải ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức và họ, tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó; ở phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức phải ký tên và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó; trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Bước 2: Phân công thẩm phán xem xét đơn

Khoản 2 Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
  • Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 317 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
  • Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Bước 3: Thụ lý vụ án

  • Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.
  • Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
  • Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
  • Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.

(Căn cứ Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015)

Bước 4: Tiến hành hòa giải

Nguyên tắc tiến hành hòa giải thực hiện theo Điều 205 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, theo đó:

  • Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án, Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án, trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được quy định tại Điều 206 và Điều 207 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.
  • Việc hòa giải được tiến hành theo các nguyên tắc sau đây:
    • Tôn trọng sự tự nguyện thỏa thuận của các đương sự, không được dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực, bắt buộc các đương sự phải thỏa thuận không phù hợp với ý chí của mình;
    • Nội dung thỏa thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Bước 5: Chuẩn bị xét xử

Trong vòng 01 tháng để chuẩn bị xét đơn yêu cầu, Tòa án yêu cầu bổ sung tài liệu, chứng cứ, ra các quyết định đình chỉ xét đơn, trưng cầu giám định, định giá tài sản, mở phiên tòa giải quyết việc dân sự… Nếu chưa có kết quả giám định, định giá tài sản thì có thể kéo dài thời gian chuẩn bị xét đơn yêu cầu nhưng không vượt quá 01 tháng.

Bước 6: Đưa vụ án ra xét xử ở phiên tòa sơ thẩm

Điều 222 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định phiên tòa sơ thẩm phải được tiến hành đúng thời gian, địa điểm đã được ghi trong quyết định đưa vụ án ra xét xử hoặc trong giấy báo mở lại phiên tòa trong trường hợp phải hoãn phiên tòa.

Quá trình tố tụng dân sự diễn ra có thể mất nhiều thời gian, tốn kém chi phí và có nhiều rủi ro thua kiện. Để giải quyết các tranh chấp giữa các bên và bảo vệ quyền lợi của mình. Quý khách nên liên hệ với Luật sư có kinh nghiệm và uy tín cao để hỗ trợ giải quyết.

Luật sư tư vấn tố tụng dân sự

3. LĨNH VỰC LUẬT SƯ TỐ TỤNG DÂN SỰ E-RISS LAW CUNG CẤP

3.1. Giải quyết các tranh chấp về dân sự, bao gồm:

  • Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản;
  • Tranh chấp về hợp đồng dân sự; 
  • Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; 
  • Tranh chấp về thừa kế tài sản;
  • Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; 
  • Tranh chấp về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; 
  • Tranh chấp về quốc tịch;  
  • Tranh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí; 
  • Các tranh chấp khác về dân sự mà pháp luật có quy định.

3.2. Giải quyết ác yêu cầu về dân sự, bao gồm:

  • Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
  • Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú và quản lý tài sản của người đó;
  • Yêu cầu tuyên bố hoặc huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích;
  • Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết;
  • Yêu cầu công nhận hoặc không nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định về dân sự của Toà án nước ngoài;
  • Các yêu cầu khác về dân sự mà pháp luật có quy định.

3.3. Các hoạt động tư vấn, bao gồm:

  • Tư vấn soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
  • Tư vấn soạn thảo hợp đồng nhượng quyền thương mại;
  • Tư vấn soạn thảo hợp đồng vay vốn;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến liên quan đến Đất đai;
  • Tư vấn quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài;
  • Tư vấn soạn thảo hợp đồng nhượng quyền thương mại;

3.4. Tư vấn pháp luật về thừa kế:

  • Thừa kế theo di chúc: Hình thức, nội dung di chúc; di chúc hợp pháp; Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng, thủ tục lập di chúc, hiệu lực di chúc, người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc, di sản dùng vào việc thờ cúng,…
  • Thừa kế theo pháp luật: Hàng thừa kế, thừa kế thế vị;
  • Thanh toán và phân chia di sản: Thứ tự ưu tiên thanh toán, phân chia di sản theo di chúc, pháp luật;

3.5. Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ:

  • Xác lập quyền đối với đơn đăng ký nhãn hiệu, bản quyền tác giả, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích, chỉ dẫn địa lý, tại Việt Nam và nước ngoài;
  • Gia hạn các văn bằng bảo hộ, chuyển nhượng đơn, chuyển nhượng văn bằng;
  • Thủ tục khiếu nại và xử lý vi phạm sở hữu trí tuệ;

Trên đây là tổng hợp tư vấn của E – Riss Law về Tố tụng Dân sự, để có thể nắm bắt được nhu cầu của khách hàng đưa ra phương án tư vấn tối ưu nhất vui lòng liên hệ qua Hotline 0906 221 115 – 0965 15 13 11 hoặc Contact@erisslaw.vn.

Vì sao chọn

Công ty Luật E-Riss

Năm kinh nghiệm
+
Năm kinh nghiệm
Nhân sự
+
Nhân sự
Khách hàng
+
Khách hàng
Đối tác uy tín
+
Đối tác uy tín

Đăng ký tư vấn trực tuyến

Luật sư tư vấn 24/7 0906 221 115

    Hỗ trợ

    Đối tác & Khách hàng

    Picture2-removebg-preview
    hcmcc_4x_1
    Picture1-removebg-preview
    Picture6-removebg-preview
    sunshine-group
    logo_1
    Picture4-removebg-preview
    Picture8-removebg-preview
    Picture3-removebg-preview
    Liên hệ Hotline Email Messenger
    Trở lại đầu trang

    đã đăng ký